7/19/14

Mác thép dụng cụ theo tiêu chuẩn Mỹ (AISI)


Theo hệ thống tiêu chuẩn AISI, thép dụng cụ được ký hiệu bằng một chữ cái và số thứ tự quy ước:

M:  Thép gió Mô-líp-đen (Molybdenum high-speed steel)
T:   Thép gió Wolfram (Tungsten high-speed tool steel)
H:  Thép làm khuôn dập nóng (Hot work)
A:  Thép làm khuôn dập nguội, hợp kim trung bình tự tôi và tôi trong không khí (Air hardening)
D:  Thép làm khuôn dập nguội, có Crôm và Các bon cao (Cold work)
O:  Thép làm khuôn dập nguội tôi trong dầu (Oil hardening)
S:  Thép làm dụng cụ chịu va dập mạnh (Shock)
L:  Thép dụng cụ có công dụng riêng, hợp kim thấp (Low alloy)
P:  Thép làm khuôn ép nhựa (Plastic)
W: Thép dụng cụ Các bon tôi trong nước (Water hardening)

Ví dụ vài mác thép thông dụng và thành phần hóa học của chúng:
              % Carbon                  C Managnese             Mn Silicon                   Si Molybdenum                 Mo Chromium      
      Cr
Vanadium      
      V
Tungsten      
     W
D2 1.40-1.60 0.10-0.60 0.10-0.60 0.70-1.20 11.00-13.00 0.50-1.10 n/a
D4 2.05-2.40 0.10-0.60 0.10-0.60 0.70-1.20 11.00-13.00 0.15-1.10 n/a
M2 0.78-0.88 0.15-0.40 0.20-0.45 4.50-5.50 3.75-4.50 1.75-2.20 5.50-6.75
T1 0.65-0.80 0.10-0.40 0.20-0.40 n/a 3.75-4.00 0.90-1.30 17.25-18.75
A11 (10V) 2.45 0.50 0.90 1.30 5.25 9.75 n/a








A2 0.95-1.05 <=1.0 <=0.50 0.01 5.13 0.33
0.95-1.05 <=1.0 <=0.50 0.90~1.40 4.75~5.50 0.15 ~0.50

No comments:

Post a Comment